Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị VTĐ riêng lẻ (trừ vi ba, vệ tinh) và điện thoại kéo dài không dây
Thủ tục
|
Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị VTĐ riêng lẻ (trừ vi ba, vệ tinh) và điện thoại kéo dài không dây
|
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện).
- Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục tần số vô tuyến điện tại địa chỉ: 115 Trần Duy Hưng, Thành Phố Hà Nội, các trung tâm tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông Tin và Truyền Thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng).
- Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ.
- Tổ chức và cá nhân nhận được thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện.
|
Cách thức thực hiện
|
- Qua bưu điện
- Trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Đơn xin cấp phép
b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ
c. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
d. Đối với các thiết bị phát sóng VTĐ thuộc mạng phải cấp giấy phép thiết lập mạng, phải cung cấp thêm:
- Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện, trong đó nêu rõ: cấu hình mạng, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, thiết bị tần số xin sử dụng.
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật, giấy phép thiết lập mạng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính
|
Thời hạn giải quyết
|
- 20 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
- Giấy phép
|
Lệ phí (nếu có)
|
- Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm)
|
- Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1a)
- Phụ lục kèm theo mẫu 1a
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
- Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật.
- Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật).
- Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt ăng ten, chiều cao ăng ten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không.
- Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002
- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ
- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông
- Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22
|
Lệ phí đối thiết bị vô tuyến điện riêng lẻ (thiết bị VTĐ hoạt động riêng lẻ, thiết bị vi ba, thiết bị vệ tinh)
1. Lệ phí
1. Lệ phí
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mức thu một lần cấp (1000 đồng)
|
I
|
Cấp mới Giấy phép
|
|
1
|
Máy phát thuộc các nghiệp vụ (trừ các điểm từ 2 đến 5)
|
|
|
P <= 1 w
|
50
|
1 w < P <= 5 w
|
200
|
|
5 w < P <= 15 w
|
360
|
|
15 w < P <= 150 w
|
600
|
|
150 w < P <= 500 w
|
720
|
|
P > 500 w
|
950
|
|
2
|
Máy phát vi ba
|
400
|
3
|
Đài thông tin vệ tinh
|
|
|
P <= 5 w
|
200
|
5 w < P <= 50 w
|
360
|
|
50 w < P <= 500 w
|
1.200
|
|
500 w < P <= 1.000 w
|
2.000
|
|
P > 1.000 w
|
2.500
|
|
4
|
Hệ thống điều khiển từ xa, cảnh báo và các loại tương đương:
|
|
|
P <= 0,5 w
|
50
|
P > 0,5 w
|
500
|
|
5
|
Máy lẻ thông tin di động qua vệ tinh
|
100
|
II
|
Gia hạn Giấy phép
|
Bằng 20% mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng
|
III
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
(khi thay đổi, bổ sung các nội dung đã được quy định trong giấy phép): |
|
1
|
Không phải tính toán lại tần số
|
Bằng 20% mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng
|
2
|
Phải tính toán lại tần số
|
Bằng mức cấp mới giấy phép của loại tương ứng
|
2. Phí sử dụng:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mức thu cho 12 tháng (1000 đồng)
|
I
|
Nghiệp vụ cố định (tính trên mỗi tần số phát được ấn định cho 1 máy phát, tính theo băng tần và độ rộng băng tần chiếm dụng)
|
|
1
|
Đối với các tần số < 30 MHz.
|
800
|
2
|
Đối với các tần số từ 30 MHz trở lên, kể cả vi ba điểm -điểm:
|
|
|
- Băng tần từ 30 MHz đến 500 MHz:
|
|
có độ rộng băng tần chiếm dụng <= 12,5 kHz
|
800
|
|
> 12,5 - 25 kHz
|
1.200
|
|
> 25 - 200 kHz
|
1.800
|
|
> 200 - 500 kHz
|
3.000
|
|
> 500 - 2.000 kHz
|
5.400
|
|
> 2.000 kHz
|
6.500
|
|
- Băng tần trên 500 MHz đến 1.000 MHz:
|
|
|
có độ rộng băng tần chiếm dụng <= 12,5 kHz
|
700
|
|
> 12,5 - 25 kHz
|
1.000
|
|
> 25 - 200 kHz
|
1.600
|
|
> 200 - 500 kHz
|
2.800
|
|
> 500 - 2.000 kHz
|
5.200
|
|
> 2.000 kHz
|
6.000
|
|
- Băng tần trên 1 GHz đến 3 GHz:
|
|
|
có độ rộng băng tần chiếm dụng <= 25 kHz
|
850
|
|
> 25 - 200 kHz
|
1.000
|
|
> 200 - 500 kHz
|
1.200
|
|
> 500 - 2.000 kHz
|
1.400
|
|
> 2.000 - 7.000 kHz
|
1.600
|
|
> 7.000 - 14.000 kHz
|
2.200
|
|
> 14.000 kHz
|
3.400
|
|
- Băng tần trên 3 GHz đến 8,5 GHz:
|
|
|
có độ rộng băng tần chiếm dụng <= 25 kHz
|
600
|
|
> 25 - 200 kHz
|
850
|